ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
- I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are |
S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ |
- I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - Ms Rhea is a lecturer. (Cô Rhea là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) |
- Candy often goes to school on foot. (Candy thường đi bộ đến trường.) - Lynda does yoga every evening. (Lynda tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
Lưu ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (go -goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash - washes )
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (see – sees; play – plays,…)
Động từ “to be” |
Động từ chỉ hành động |
|
Công thức |
S + am/are/is + not +N/ Adj |
S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) |
is not = isn’t are not = aren’t |
do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ |
• I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • Matthew is not (isn’t) a lecturer. (Matthew không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) |
• I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • Candy does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
Đối với Câu phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể - không chia)
Ví dụ:
Câu sai: She doesn’t likes chocolate. (Sai vì đã có “doesn’t” mà động từ “like” vẫn có đuôi “s”)
=> Câu đúng: She doesn’t like chocolate.
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
|
Động từ to “be” |
Động từ chỉ hành động |
|
Công thức |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. |
Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
|
Ví dụ |
Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) |
Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
|
Động từ to “be” |
Động từ chỉ hành động |
|
Công thức |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? |
Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
|
Ví dụ |
- Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) |
- Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |
always, constantly usually, frequently often, occasionally |
sometimes seldom, rarely every day/ week/ month ... |
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
Ví dụ |
Phân tích |
|
Chức năng 1. Diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại |
Ví dụ 1: - I usually (get) …… up at 6 a.m. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng.) A. get B. am getting C. will get |
Có từ tín hiệu usually, everyday chỉ những thói quen thường xảy ra ® Cần điền thì hiện tại đơn ® Loại B. am getting và C. will get ® Chọn A. Get |
Chức năng 2. Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên |
Ví dụ 2: - The Earth (move) ….. around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời) A. moved B. moves C. will move |
Trái Đất luôn luôn quay xung quanh Mặt Trời, đó là sự thật hiển nhiên và sẽ không bao giờ thay đổi ® Loại A. moved và C. will move ® Chọn B. moves |
Chức năng 3. Nói về một lịch trình có sẵn, chương trình, thời gian biểu cố định VD: train (tàu), plane (máy bay),... |
Ví dụ 3: - The plane (land) …… at 10 a.m. tomorrow. (Máy bay hạ cánh lúc 10 giờ sáng mai.) A. will land B. landed C. lands |
Tuy giờ hạ cánh là 10 sáng mai, nhưng đây là lịch trình đã được cố định và không thay đổi ® Sử dụng thì Hiện tại đơn ® Chọn C. lands |
Chức năng 4. Sử dụng trong câu điều kiện loại I |
Ví dụ 4: - If I (pass)…… this exam, my parents will take me to London. (Nếu tớ đỗ kỳ thi này, bố mẹ tớ sẽ đưa tớ đến London.) A. pass B. passed C. will pass |
Đây là câu điều kiện loại I, mệnh đề chứa If sử dụng thì Hiện tại đơn ® Loại B. passed và C. will pass ® Chọn A. pass |
Hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng thì hiện tại đơn. Chúc các bạn học tập vui vẻ! Nếu cần hỗ trợ hãy liên hệ với chúng tôi.
———————————————
Grow Global Group
• Hội sở: Toà nhà Hải Vân - 129B Trần Đăng Ninh, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline: 0966.84.83.82
• Cơ sở Lạc Long Quân: 12/175 Lạc Long Quân, Hà Nội
Hotline: 0836.032.711
• Cơ sở Đông Anh: 78 Cao Lỗ, Đông Anh, Hà Nội
Hotline: 0395.900.262
Shareing